Ống dẫn dầu cao áp cho máy nén khí (Oil hose pipes) hay còn gọi là ống tuy ô thủy lực, có chức năng dẫn dầu, dẫn hỗn hợp khí / dầu kết nối dầu giữa các linh kiện không đồng khối có dung động như bình dầu- két dầu- đầu nén cho máy nén khí Atlas copco. Yêu cầu của ống dẫn dầu máy nén khí nói chung và máy nén Atlas copco nói riêng cần chịu áp, chịu nhiệt độ cao đến 110 ºC. Đặc biệt chúng cần có đặc tính đàn hồi, nhằm khử dung động khác tần số giữa các bộ phận của máy nén khí Atlas copco.
Atlas copco trang bị 03 loại ống dầu
Ống dẫn dầu mềm
- Ống mềm được xem trong hệ thống giống như tĩnh mạch còn ống cứng được coi như là động mạch. Đây là con đường để dẫn dầu đến thiết bị chấp hành, cơ cấu gồm có: xi lanh thủy lực, van và bộ lọc.
- Ống thủy lực mềm được cấu thành gồm 3 phần chính là: Phần gia cố, phần ống và phần vỏ ngoài.
- Đặc biệt phần lõi phải có độ nhẵn mịn, bóng cao, và chống thấm tốt. Vi cả ba lớp này sẽ tiếp xúc trực tiếp với dầu thủy lực. Ống có biên độ nhiệt lớn, khi gặp nhiệt thấp hoặc nhiệt cao vẫn đảm được độ mềm dẻo.
Ống sun inox. Hầu hết ống dầu kết nối đầu nén – bình dầu của máy nén Atlas copco đều trang bị loại này. Chúng có khả năng kháng dung nhẹ, độ bền nhiệt cao, không chai cứng, kết cấu cơ khí vững chắc, bọc lưới inox chịu va đập tốt. Bích kết nối tiêu chuẩn có roăng cao su làm kín, có khả năng làm kín tốt và lâu dài.
Ống cao su: Khác với ống tuy ô thủy lực thông thường cần chịu áp suất cao. Ống dầu cao su của máy nén Atlas copco có bề dày mỏng chịu dải áp làm việc phù hợp máy nén khí phổ thông 16bar. Điểm đặc biệt nhất đến từ khả năng chịu nhiệt độ dầu. Ống thoogn thường sẽ bị chai cứng trở nên giòn sau thời gian ngắn sử dụng (6-12 tháng). Khi ống bị giòn chuyện rò rỉ thấm dầu sảy ra thường xuyên.
Ống dẫn cứng
với kết nối sau giàn tản nhiệt Atlas copco thường trang bị ống kim loại cứng.
- Vật liệu ống cứng thường được làm từ thép mạ, đồng thau
- Giúp chống oxi hóa, chống ăn mòn, chống hình thành cáu cặn…
- Điểm mạnh của ống cứng này là: độ cứng cáp cao, chất lượng tốt, chịu được áp suất cao và chống chịu nhiệt .
- Ống còn có khả năng tỏa nhiệt dầu tốt ra môi trường bên ngoài nhanh hơn và hiệu quả hơn so với các loại ống thông thường.
Danh sách một số mã ống dẫn dầu Atlas copco
STT | Part Number |
1 | 0574991007 |
2 | 0574991008 |
3 | 0574991009 |
4 | 0574991010 |
5 | 0574991101 |
6 | 0574991102 |
7 | 0574991103 |
8 | 0574991104 |
9 | 0574991105 |
10 | 0574991106 |
11 | 1614896100 |
12 | 1614896200 |
13 | 1614905000 |
14 | 1614908100 |
15 | 1613690400 |
16 | 1613755400 |
17 | 0575010248 |
18 | 0575112335 |
19 | 0575012107 |
20 | 1091621000 |
21 | 1091635200 |
22 | 1091684900 |
23 | 1092006500 |
24 | 2202260839 |
25 | 2202260954 |
Tính năng vượt trội
- Dẫn dầu hiệu quả đến các vị trí khác nhau trong hệ thống thủy lực.
- Khả năng chịu được áp suất tốt mà không làm ảnh hưởng đến nguyên liệu.
- Độ bền cao và đảm bảo độ an toàn trong quá trình sử dụng.
>> Xem thêm tại:
Lọc khí máy nén khí Atlas copco
Lọc dầu máy nén khí Atlas copco