Dòng máy nén trục vít có dầu cao cấp nhất của Kobelco Nhật Bản. KOBELION VS series, trang bị động cơ nam châm vĩnh cửu IPM kết hợp biến tần siêu êm, siêu tiết kiệm điện. Bên dưới là Video giới thiệu máy nén khí Kobelco thế hệ thứ IV.
Kobelion VS series tiết kiệm điện tối đa
Biến tần + đầu nén thế hệ mới kết hợp với động cơ nam châm vĩnh cửu IPM hiệu suất cao cùng gói nâng cấp mới, máy nén khí dòng KOBELION VS đạt mức tiêu thụ điện năng tốt nhất trong cùng phân khúc. Cụ thể với model 22kW, 37kW giảm 15% điện năng tiêu thụ so với thế hệ trước đó.
Trang bị biến tần cao cấp từ Nhật Bản
Biến tẩn chịu tải nặng và tích hợp chương trình điều khiển dành riêng cho máy nén Kobelco. Mang lại tiềm năng tiết kiệm điện nên đến 50% cho máy nén khí. Đồng thời giảm độ ồn máy nén xuống ngưỡng thấp 58 dB. Biến tần cũng giúp máy nén khí tăng tuổi thọ chi tiết cơ khí nhờ quá trình khởi động mềm, không tạo sung lực.
Khả năng tiết kiệm điện kobelco VS series
Động cơ IPM (IE4) đồng trục
Dòng KOBELION VS mới trang bị động cơ IPM (nam châm vĩnh cửu chìm) hiệu suất siêu cao – có hiệu suất tương đương với IE4 của Tiêu chuẩn IEC. Động cơ IPM có hiệu suất tốt hơn từ phụ tải thấp đến phụ tải cao so với động cơ cảm ứng dây đồng thông thường. IPM này có hệ thống làm mát vỏ bằng dầu với cấp độ cách nhiệt H – có khả năng chống chịu tốt hơn với các điều kiện môi trường khắc nghiệt.
Motor chính có kích thước nhỏ gọn được kết nối đồng trục với đầu nén tạo thành 01 hệ treo không cần chân đế riêng giúp đầu nén nhận được 100% năng lượng truyền từ động cơ. Kết cấu này nhỏ gọn tiết kiệm vòng bi, không thất thoát công.
Bên cạnh trang bị biến tần và động cơ IPM, VS series được thừa hưởng những cấu trúc cao cấp nhất từ dòng máy nén AG series của Kobelco. Nên máy cũng mang những ưu điểm tinh túy nhất từ AG serie như:
Màn hình điều khiển cảm ứng màu
Bảng điểu khiển mới bằng màn hình cảm ứng màu LCD”NGSC-430/700″ có giao diện thân thiện với người vận hành máy, giờ đây bạn có thể tìm kiếm thông tin cần thiết về hoạt động máy, lịch sử… trực quan và dễ dàng như một chiếc điện thoại thông minh. Tích hợp công nghệ điện toán đám mây theo su hướng 4.0, Internet vạn vật (IoT). Bạn có thể truy suất, giám sát, thống kê lịch sử, kết nối phần mềm phân tích dữ liệu để có thể chuẩn đoán sớm tình trạng máy nén khí, tiếp cận với mô hình bảo dưỡng theo hiện trạng máy tiên tiến nhất hiện nay.
Dầu trong khí nén chỉ dưới 1,6ppm
Cải tiến đáng giá kế tiếp của Kobelco AG series là nâng cấp khả năng tách dầu. Với trang bị bình dầu mới có khả năng tách dầu 03 giai đoạn cải tiến.
- Có lọc tách dầu lớn hơn, đế ren được thay bằng bích bắt lục giác.
- Liềng dẫn khí tối ưu hơn.
- Bình dầu với ngăn khoang khí động học tốt hơn.
Giúp giảm bớt áp lực tách dầu cho lọc tách. Lượng dầu tồn dư chỉ còn dưới~1,6ppm so với 3ppm của máy nén thông thường. Thông thường với thiết kế máy Nhật ưu tiên tính nhỏ gọn và tiết kiệm làm máy nén thường hao dầu, kén lọc tách dầu. Với cải tiến mới đáng giá này hi vọng vấn đề trên sẽ được triệt tiêu. Thực tế cần thêm thời gian kiểm chứng, nhưng nhìn trên thông số mới chúng có vẻ rất khả quan.
Máy chạy êm hơn
Với thiết kế đầu nén cỡ lớn sử dụng vòng bi kiểu mới, truyền động trực tiếp đồng trục giúp máy nén giảm phát sinh tiếng ồn. Kết hợp khoang vỏ máy thiết kế tối ưu khí khí động học đồng thời giảm âm tốt hơn. Đặc biệt động cơ IPM sử dụng biến tần khởi động mềm. Kết hợp những yếu tố trên mang lại một máy nén Kobelco VS Series có mức độ hoạt ddoognj êm ái đến kinh ngạc..
Cải tiến hệ thống làm mát, van Unloald
Được thiết với giàn tản nhiệt, quạt ly tâm mới giúp máy hoạt động liên tục ở nhiệt độ lên đến 45℃ và máy có thể hoạt động max với nhiệt độ môi trường lên đến 50℃ trong giờ cao điểm. Với máy biến tần hiếm khí hoạt động 100% tải nên cải tiến này không phải trường hợp nào cũng hữu dụng. Cũng trong gói nâng cấp Kobelco trang bị cổ hút kiểu đứng có nhiều ưu điểm hơn so với kiểu cố hút ngang truyền thống chúng có tính ổn định cao hơn. Điều khiển đơn giản hơn.
Những cải tiến chung khác áp dụng cho toàn bộ máy nén Kobelco thế hệ thứ IV (Bobelion)
Thông số kĩ thuật Kobelion VS Series
Model | Áp suất | Lưu lượng khí xả | Công suất | Ống nối | Dầu Bôi trơn | |
MPa | m3/phút | cfm | kW | A | L | |
VS22AⅣ | 0.4-0.85 | 4.72-3.8 | 167-134 | 22 | 25 | 12 (13) |
VS37AⅣ | 7.6-6.3 | 268-222 | 37 | 40 | 19 (21) | |
VS55AⅣ | 11.8-9.65 | 417-341 | 55 | 50 | 32 (40) | |
VS75AⅣ | 15.1-12.9 | 533-456 | 75 | 50 | 32 (40) |
Bảng thông số kĩ thuật Kobelion VS series, kiểu làm mát quạt gió.
Động cơ chính: Động cơ IPM đồng bộ 6 cực, Làm mát bằng dầu, Cấp độ H, Nguồn điện: 380/415VAC/50Hz
Cài đặt áp suất duy trì có thể đạt mức tối đa là 0,85MPa.
Lượng dầu máy nén khí trên bảng bằng lượng dầu đổ vào máy lần đầu khi xuất xưởng. Lượng dầu thực tế khi thay thế có thể khác +- 3 lít.
Máy nén khí biến tần cỡ nhỏ nội địa VS.SG
Công suất: 3,7-15kW
Lưu lượng khí thải: 0,44 ~ 3,0m³/phút
Xuất xứ: Nhật Bản
Nhỏ gọn nhưng hiệu suất cao.
Dòng VS, có hiệu suất tiết kiệm năng lượng tuyệt vời với điều khiển biến tần,
Dòng SG theo đuổi hiệu suất vượt trội.
Dòng máy biến tần phổ thông là kết hợp của biến tần và dòng máy cỡ nhỏ SG series. Là dòng sản phẩm nội địa Nhật nên chúng có một vài tính năng được tùy biến dành riêng cho thị trường Nhật Bản.
Dải áp rộng nhờ dùng biến tần
Có thể cài đặt áp suất thấp hơn. Đạt được hiệu quả năng lượng cao và tăng thể tích không khí.
Hoạt động áp suất thấp
Chuyển sang vận hành áp suất thấp bằng một nút trên màn hình. Cải thiện sự thuận tiện cho việc lái xe tiết kiệm năng lượng.
Hỗ trợ nhiệt độ môi trường 45°C
Thích hợp cho nhiệt độ cao. Hoạt động có thể lên đến 45 ° C.
Vận hành ưu tiên máy sấy
Được trang bị chức năng vận hành ưu tiên máy sấy như thiết bị tiêu chuẩn. Ngăn chặn nước rò rỉ đến nơi sản xuất.
Hoạt động loại bỏ cống
Việc loại bỏ nước xả có độ chính xác cao đạt được bằng cách duy trì nhiệt độ không khí xả.
Thiết bị xả nước máy sấy
Kiểm soát thời gian xả nước xả của máy sấy để giảm thiểu xả khí lãng phí.
Bước kiểm soát nhiệt độ khí thải
Thực hiện kiểm soát áp suất vận hành khi nhiệt độ khí thải vượt quá giá trị cảnh báo.
Giảm nhiệt độ xả tăng.