Máy nén Kobelco cũng như những thương hiệu đồng hương thường sử dụng van điện từ SMC hoặc CKD tùy model máy tùy dòng máy nén là Kobelion, sukesan, hay VS….được gắn với nhiều mã danh điểm khác nhau, dùng cho máy nén công suất khác nhau tuy nhiên chúng được phân làm 03 loại:
1, Van điện từ 02 cửa 200V:
Dùng cho hầu hết máy nén khí Kobelco cỡ nhỏ từ dòng máy March, Sukeshan, Handsome, Kobelion I, II, III…. thông số kĩ thuật tiêu biểu
loại van này thường dúng điều khiển khí xả xì trogn chế độ không tải của máy nén Trục vít dầu, điều khiển cổ hút đóng mở tải cho máy nén khí. Hầu hết máy dùng van có ngõ ra ren hệ inc (Ren nước) G 1/4″, NPT 1/4″. Một vài model máy nén công suất 55kw-75kw dùng van cỡ lớn ngõ vào ra 3/8″ hoặc 1/2″.
Lưu ý: Cuộn hút với dây màu xanh điện áp 110V, dây màu đỏ điện áp cấp cuộn hút 220V
Điện áp | 200VAC/50Hz |
Áp làm việc | 0-16bar |
Số cửa | 02 cửa |
Kết nối | Ren G-1/4” / 3/8 |
Loại | Thường mở (NO) |
1 MPa ≈ 145.0 psi, 1 MPa = 10 bar
P-FC81-589
2, Van 03 cửa thường đóng
Van 03 cửa chuyên dụng điều khiển mở cổ hút máy kobelco. Van có 03 cổng kết nối gồm
COM: chân nguồn cấp khí chung,
NC: Chân thường đóng.
NO: Chân thường mở.
Với ứng dụng thông thường chân com là chân cấp khí. Với hầu hết máy nén Kobelco có kiểu cổ hút ngang dùng màng van thì chân com là chân đấu vào xi lanh cổ hút. hai chân còn lại lần lượt đấu vào nguồn khí từ bình dầu máy nén khí và trể xả ra không chung. Chức năng của van điện từ cấp khí đóng/mở cổ hút. Ngắt khí cấp vào cổ hút và xả khí dư trong xi lanh ra ngoài không khí.
Đây chính là lý do van điện từ loại giá rẻ khó lòng đáp ứng yêu cầu điều khiển của máy Kobelco. Với thiết kế cấp khí ngược chân Com nên hầu hết van giá rẻ đóng mở không ổn định, đặc biệt tại áp suất cao van hay dò khí làm cổ hút máy nén khí đóng/ mở không triệt để.
Điện áp | 200VAC/50Hz |
Áp làm việc | 0-16bar |
Số cửa | 03 cửa |
Kết nối | Ren NPT 1/4” |
Chất liệu | đồng thau |
3, Van điện từ đặc chủng Kobelco
Những thế hệ máy nén Kobelion mới hãng đã trang bị kiểu cổ hút đứng với van điện từ kết cấu mặt bích thay vì van rời như trước đây.
Van điện từ kiểu mới mang đến thiết kế máy nhỏ gọn đơn giản. Tuy nhiên nó là dạng tích hợp mặt bích kết cấu có tính chất đặc chủng. Làm giá thành cao bất thường so với chức năng của một chiếc van điện từ. Nếu bạn cần thay thế van điện từ loại này vui lòng liên hệ Khi nén á châu để nhận được báo giá và tình trạng sẵn hàng.
Điện áp | 200VAC/50Hz |
Áp làm việc | 0-16bar |
Số cửa | 02 cửa |
Kết nối | Mặt bích |
Loại | Thường mở |
P-FC81-674 #02
Thông số kĩ thuật bổ xung phục vụ tra cứu
Working fluid | Air/water/kerosene/oil (50 mm2 /s or less |
Working pressure differential MPa | 0 to 1.5 (refer to max. working pressure differential in individual specifications) Max. working pressure MPa 1.5 (≈220 psi, 15 bar) |
Proof pressure | (water pressure) MPa 3 (≈440 psi, 30 bar) |
Fluid temperature °C | -10 (14°F) to 40 (104°F) (no freezing) |
Ambient temperature °C | -20 (-4°F) to 50 (122°F) |
Thermal class | Class 130 (B) |
Atmosphere | Place free of corrosive gas and explosive gas |
Valve structure | Direct acting poppet structure |